NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ BỆNH NGHỀ NGHIỆP

Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động. Bệnh nghề nghiệp sẽ làm ảnh hưởng đến sức khỏe và làm giảm hiệu suất làm việc của người lao động. Như vậy, bệnh nghề nghiệp là bệnh của người lao động phát sinh do trong quá trình thực hiện lao động có hại. Nguyên nhân của bệnh nghề nghiệp là do tác hại thường xuyên và lâu dài của điều kiện lao động không tốt. Bệnh nghề nghiệp là đối tượng ngăn ngừa của lĩnh vực an toàn và vệ sinh lao động.

Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động. Bệnh nghề nghiệp sẽ làm ảnh hưởng đến sức khỏe và làm giảm hiệu suất làm việc của người lao động. Như vậy, bệnh nghề nghiệp là bệnh của người lao động phát sinh do trong quá trình thực hiện lao động có hại. Nguyên nhân của bệnh nghề nghiệp là do tác hại thường xuyên và lâu dài của điều kiện lao động không tốt. Bệnh nghề nghiệp là đối tượng ngăn ngừa của lĩnh vực an toàn và vệ sinh lao động.

Hiện nay tại Việt Nam có 35 bệnh nghề nghiệp được đưa vào trong danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm, phân loại thành 5 nhóm chính, gồm:

+ Nhóm 1: Các bệnh bụi phổi và phế quản như các bệnh hen, bụi phổi silic và bụi phổi amiăng…

+ Nhóm 2: Các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp như bệnh nhiễm độc chì, bệnh nhiễm độc thủy ngân, bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật,…

+ Nhóm 3: Các bệnh nghề nghiệp do yếu tố vật lý, như bệnh điếc do tiếng ồn, bệnh giảm áp, bệnh phóng xạ,…

+ Nhóm 4: Các bệnh da nghề nghiệp, như bệnh sạm da, bệnh viêm da tiếp xúc, bệnh da do tiếp xúc với cao su tự nhiên,…

+ Nhóm 5: Các bệnh nhiễm khuẩn nghề nghiệp, như bệnh Leptospira, bệnh viêm gan B, bệnh lao,…

Hiểu rõ đặc điểm chung của bệnh nghề nghiệp giúp người lao động nhận biết sớm nguy cơ và thực hiện các biện pháp phòng ngừa hiệu quả. Bệnh nghề nghiệp có những đặc trưng nổi bật sau:

– Liên quan trực tiếp đến môi trường làm việc: Bệnh nghề nghiệp chỉ phát sinh từ các yếu tố độc hại trong môi trường lao động. Như hóa chất, bụi, tiếng ồn, hoặc tư thế làm việc, chứ không phải do di truyền hay lối sống cá nhân.

– Tiến triển cấp tính hoặc mạn tính: Một số bệnh xuất hiện đột ngột, như nhiễm độc chì cấp tính gây đau đầu, co giật. Trong khi các bệnh như bụi phổi silic phát triển âm thầm qua nhiều năm, gây tổn thương không hồi phục.

– Tác động lâu dài đến sức khỏe: Nhiều bệnh nghề nghiệp để lại di chứng, như mất thính lực vĩnh viễn (điếc do tiếng ồn). Hoặc suy giảm khả năng lao động (bệnh rung cục bộ), ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.

– Có thể phòng ngừa: Sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân (khẩu trang, găng tay, tai nghe chống ồn). Cải thiện điều kiện làm việc. Khám sức khỏe định kỳ giúp giảm nguy cơ mắc bệnh hoặc phát hiện sớm để điều trị kịp thời.

– Những đặc điểm này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nhận thức và hành động sớm để bảo vệ sức khỏe trong môi trường lao động.

Làm thế nào để biết mình mắc bệnh nghề nghiệp?

– Khi đến làm việc thì thấy một số triệu chứng như viêm da, hô hấp…tăng lên, các triệu chứng mất đi hay khỏi khi rời khỏi nơi làm việc.

– Những người cùng làm việc cũng có các triệu chứng tương tự.

– Đối với các tình trạng khác như bệnh bụi phổi-silic, điếc do tiếng ồn và các bệnh nhiễm độc do hoá chất chỉ có thể phát hiện được khi đến khám tại các cơ sở y tế chuyên khoa.

Nguyên tắc chẩn đoán, điều trị với NLĐ mắc bệnh nghề nghiệp

– Người lao động sau khi được chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp cần được:

+ Hạn chế tiếp xúc yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp đó;

+ Điều trị theo phác đồ của Bộ Y tế. Đối với nhóm bệnh nhiễm độc nghề nghiệp phải được thải độc, giải độc kịp thời;

+ Điều dưỡng, phục hồi chức năng và giám định mức suy giảm khả năng lao động để hưởng chế độ bảo hiểm theo quy định.

– Một số bệnh nghề nghiệp (bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn, bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ, do rung toàn thân, nhiễm độc mangan, các bệnh bụi phổi nghề nghiệp trừ bệnh bụi phổi bông) và ung thư nghề nghiệp, ung thư do các bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định cần chuyển khám giám định ngay.

– Trường hợp chẩn đoán các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp cho người lao động trong thời gian bảo đảm không nhất thiết phải có các xét nghiệm xác định độc chất trong cơ thể.

Cách phòng ngừa Bệnh nghề nghiệp: Phòng ngừa bệnh nghề nghiệp là bước quan trọng để bảo vệ sức khỏe và duy trì khả năng lao động lâu dài. Bằng cách áp dụng các biện pháp an toàn, cải thiện môi trường làm việc. Người lao động có thể giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh. Dưới đây là những cách phòng ngừa bệnh nghề nghiệp hiệu quả:

1. Sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân (PPE)

– Đeo khẩu trang y tế, khẩu trang chống bụi khi làm việc trong môi trường nhiều bụi, như khai thác đá hoặc sản xuất xi măng.

– Sử dụng găng tay, kính bảo hộ khi tiếp xúc với hóa chất trong nhà máy sản xuất sơn hoặc dệt may.

– Dùng tai nghe chống ồn trong môi trường có tiếng ồn lớn, như công trường xây dựng hoặc nhà máy cơ khí.

– Đảm bảo thiết bị bảo hộ đạt tiêu chuẩn và được thay thế định kỳ để bảo vệ hiệu quả.

2. Khám sức khỏe định kỳ

– Tham gia khám sức khỏe ít nhất 1 lần/năm (hoặc 6 tháng/lần với công việc độc hại) và khám phát hiện sớm bệnh nghề nghiệp để phát hiện sớm các triệu chứng bệnh lý liên quan đến nghề nghiệp.

– Tư vấn sức khỏe và điều trị kịp thời khi có dấu hiệu mắc bệnh nghề nghiệp.

– Lưu ý các triệu chứng bất thường, như ho kéo dài, đau lưng, hoặc mệt mỏi, và báo ngay cho cơ sở y tế được cấp phép.

– Yêu cầu doanh nghiệp cung cấp báo cáo sức khỏe để theo dõi tình trạng lâu dài.

3. Cải thiện môi trường làm việc

– Yêu cầu doanh nghiệp lắp đặt hệ thống thông gió, hút bụi trong các nhà máy sản xuất để giảm thiểu bụi và hóa chất.

– Giảm tiếng ồn bằng cách sử dụng máy móc hiện đại hoặc vách cách âm tại công trường hoặc xưởng sản xuất.

– Điều chỉnh tư thế làm việc, như sử dụng ghế công thái học trong văn phòng hoặc hạn chế khuân vác nặng, để tránh các bệnh cơ xương khớp.

4. Đào tạo và nâng cao nhận thức an toàn lao động

– Tham gia các khóa đào tạo về an toàn lao động do doanh nghiệp hoặc công đoàn tổ chức để hiểu rõ nguy cơ từ môi trường làm việc.

– Tìm hiểu về các yếu tố gây bệnh nghề nghiệp, như hóa chất hoặc tư thế làm việc, để chủ động phòng tránh.

– Khuyến khích đồng nghiệp tuân thủ quy định an toàn, như đeo thiết bị bảo hộ hoặc báo cáo các nguy cơ tại nơi làm việc.

5. Tuân thủ quy định pháp luật và giám sát

– Yêu cầu doanh nghiệp thực hiện đúng Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, bao gồm cung cấp thiết bị bảo hộ và tổ chức khám sức khỏe định kỳ.

– Tổ chức quan trắc môi trường lao động hàng năm nhằm phát hiện sớm các yếu tố độc hại ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động. Tăng cường cải thiện điều kiện làm việc để giảm thiểu các yếu tố tác hại nghề nghiệp.

– Báo cáo các vi phạm về an toàn lao động, như thiếu thiết bị bảo hộ hoặc môi trường làm việc không an toàn, đến cơ quan quản lý lao động địa phương.

– Tham gia các buổi kiểm tra định kỳ của cơ quan chức năng để đảm bảo môi trường làm việc đạt tiêu chuẩn.

Áp dụng các biện pháp này không chỉ giúp người lao động bảo vệ sức khỏe mà còn giảm thiểu nguy cơ tái phát bệnh nghề nghiệp, đảm bảo an toàn lâu dài trong công việc.

Bệnh nghề nghiệp không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe mà còn tác động đến tài chính và khả năng lao động. Hiểu rõ quyền lợi từ doanh nghiệp, bảo hiểm xã hội, và các biện pháp phòng ngừa là điều cần thiết để bảo vệ bản thân. Nếu bạn cần thêm thông tin chi tiết về bệnh nghề nghiệp hoặc hỗ trợ pháp lý. Hãy liên hệ cơ quan BHXH hoặc các tổ chức công đoàn để được tư vấn.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *